Hợp đồng gia công là gì? Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa gồm có những nội dung nào? Mời Doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan đến hợp đồng gia công trong bài viết sau đây.
Hợp đồng gia công là gì? Mẫu hợp đồng gia công hàng hóa gồm có những nội dung nào? Mời Doanh nghiệp tham khảo các thông tin liên quan đến hợp đồng gia công trong bài viết sau đây.
Theo quy định pháp luật, khi bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì phải chịu rủi ro trong thời gian chậm nhận, kể cả trong trường hợp sản phẩm được tạo ra từ nguyên vật liệu của bên nhận gia công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Trong trường hợp bên đặt gia công chậm nhận sản phẩm thì bên nhận gia công có thể gửi sản phẩm đó tại nơi nhận gửi giữ và phải báo ngay cho bên đặt gia công. Nghĩa vụ giao sản phẩm hoàn thành khi đáp ứng được các điều kiện đã thoả thuận và bên đặt gia công đã được thông báo. Bên đặt gia công phải chịu mọi chi phí phát sinh từ việc gửi giữ.
Vậy nên, nếu hợp đồng không ghi nhận cụ thể, chi tiết về trách nhiệm của bên đặt gia công khi chậm nhận sản phẩm thì dễ phát sinh những tranh chấp sau này, nhất là khi xảy ra rủi ro đối với hàng hóa gia công.
Tranh chấp trong hợp đồng gia công được hiểu là những tranh chấp phát sinh do việc một hoặc nhiều bên trong quan hệ hợp đồng gia công không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các thỏa thuận và cam kết được ghi nhận tại hợp đồng trong quá trình hoạt động gia công. Sau đây là 5 trường hợp xảy ra tranh chấp phổ biến nhất.
Điều 551 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng gia công như sau:
Điều 551. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công
1. Mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
2. Bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Như vậy, mỗi bên đều có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng gia công, nếu việc tiếp tục thực hiện hợp đồng không mang lại lợi ích cho mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác, nhưng phải báo cho bên kia biết trước một thời gian hợp lý.
Nếu bên đặt gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì phải trả tiền công tương ứng với công việc đã làm; nếu bên nhận gia công đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thì không được trả tiền công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng mà gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường. Khi hợp đồng gia công chấm dứt, bên nhận gia công phải hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên đặt gia công, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Trên đây là các thông tin quan trọng mà Doanh nghiệp cần biết về hợp đồng gia công. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế số như hiện nay, phần mềm hỗ trợ ký hợp đồng gia công đang dần trở thành phương thức được nhiều doanh nghiệp lựa chọn thay thế cho hợp đồng giấy truyền thống bởi một số lợi ích đáng kể như:
MISA tự hào là đơn vị cung cấp nền tảng hợp đồng điện tử AMIS WeSign tiên phong và uy tín nhất, hỗ trợ đắc lực cho các doanh nghiệp. Nếu muốn tìm hiểu rõ hơn về giải pháp hỗ trợ ký kết hợp đồng điện tử ưu việt này, doanh nghiệp hãy click ngay vào nút dưới đây để đến với bài viết.
Ngoài ra, bạn cũng có thể để lại thông tin trong biểu mẫu bên dưới để được tư vấn trực tiếp. Bộ phận tư vấn của MISA sẽ liên hệ trong thời gian sớm nhất.
Lưu ý: Những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế được ý kiến chuyên gia. Bạn đọc vẫn cần tham khảo chuyên gia để có được ý kiến tư vấn chính xác nhất khi đưa ra quyết định.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM)
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Independence – Freedom – Happiness)
Địa điểm, ngày … tháng … năm …. (Place, date … month … year ….)
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG (SCHEDULE OF CONTRACT)
– Căn cứ theo HĐKT số …………………. đã ký ngày……. tháng …… năm ……….
(Pursuant to Agreement No .… …………. signed on …… .may ………)
-Căn cứ nhu cầu thực tế 2 bên.…………………………………
Chúng tôi gồm có (We are include):
BÊN THUÊ/MUA/SỬ DỤNG DỊCH VỤ (Bên A):
CÔNG TY (Company) ……………… Đại diện (General):…………….…
Chức vụ (Position):……………………………………….
Địa chỉ(Address): ……………………………………….
Điện thoại(Phone): ……………………….……………..
Mã số thuế(tax code):… ………….…………………….
Số tài khoản(Account Number):………………………….
BÊN CHO THUÊ/BÁN/CUNG CẤP DỊCH VỤ (Bên B):
CÔNG TY(Company)………...………………...………
Đại diện (General):………………………………………..
Chức vụ (Position):… …………...…………………………..
Địa chỉ(Address): …………………………………………
Điện thoại(Phone): ……………………………………
Mã số thuế(tax code):………… ……………………
Số tài khoản(Account Number):…………………...
Sau khi xem xét, thỏa thuận hai bên đã đi đến thống nhất ký Phụ lục hợp đồng dịch vụ số……. về …… đối với hợp đồng đã ký số ……….. , ngày…, tháng…năm…cụ thể như sau:
(After upon a comment, satisfied the two side to the end of the Journal of the end of the contract of the contract of the service ……………… for an contract contract ………….., day …, month … year … tool as following:)
5. Điều khoản chung (Article general):
5.1 Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số (rights and tasks of each party defined in the contract number):…………………………
5.2 Phụ lục hợp đồng được lập thành mấy bản, có nội dung & giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (Appendix is set the same items, contain the contents and the legal value as together, each party) …………………………………………
5.3 Phụ lục này là 1 phần không thể tách rời của HĐDV số …............... và có giá trị kể từ ngày ký ………. (This description is 1 section cannot be separated of the HDDV …....... and has a value since the date ………)
Điều 542 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định cụ thể về hợp đồng gia công. Theo đó:
Hợp đồng gia công là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công.
Bên cạnh đó, Điều 178 Luật thương mại 2005 có quy định về Gia công trong thương mại như sau:
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao.
Ngoài ra, theo Điều 179 Luật thương mại 2005 thì:
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Dưới đây là một số mẫu hợp đồng gia công chuyên dụng cho từng ngành nghề bạn có thể tham khảo và tải về:
Cơ sở pháp lý điều chỉnh quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng gia công là Bộ Luật Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005. Cụ thể như sau:
Theo quy định chung, bên đặt gia công phải trả đủ tiền công vào thời điểm nhận sản phẩm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp không có thỏa thuận về mức tiền công thì áp dụng mức tiền công trung bình đối với việc tạo ra sản phẩm cùng loại tại địa điểm gia công và vào thời điểm trả tiền.
Bên đặt gia công không có quyền giảm tiền công, nếu sản phẩm không bảo đảm chất lượng do nguyên vật liệu mà mình đã cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của mình. Thực tế vẫn thường xuyên xảy ra tranh chấp do bên đặt gia công chậm thanh toán tiền công theo hợp đồng.
Do vậy, để hạn chế mâu thuẫn về vấn đề này, MISA xin lưu ý đến các doanh nghiệp, ngay từ đầu, các bên cần đặt ra các điều khoản chi tiết, cụ thể về phần tiền công, tiến độ thanh toán, phương thức thanh toán, phạt hợp đồng khi chậm thanh toán để ràng buộc bên còn lại thực hiện hợp đồng gia công nghiêm túc.