Đối với người phải di chuyển liên tục do nghề nghiệp hoặc vì nhu cầu sống còn thì địa chỉ thường trú là nơi người đó thường xuyên sinh sống, đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Cùng tìm hiểu địa chỉ thường trú trong tiếng Anh là gì? qua bài viết sau.
Đối với người phải di chuyển liên tục do nghề nghiệp hoặc vì nhu cầu sống còn thì địa chỉ thường trú là nơi người đó thường xuyên sinh sống, đã đăng ký với cơ quan có thẩm quyền. Cùng tìm hiểu địa chỉ thường trú trong tiếng Anh là gì? qua bài viết sau.
Để công dân có thể đăng ký thường trú, cần đáp ứng các điều kiện sau:
Sau khi chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và đáp ứng đủ điều kiện đăng ký thường trú trong vòng 12 tháng, công dân cần thực hiện đăng ký thường trú. Sau khi hoàn tất đăng ký, thông tin về nơi thường trú mới sẽ được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Dựa trên quy định tại khoản 8 Điều 2 của Luật Cư trú 2020, địa chỉ thường trú là nơi công dân cư trú ổn định và lâu dài, đã được thực hiện đăng ký thường trú.
Xem thêm: Phân biệt nơi cư trú và thường trú
AZTAX cung cấp dịch vụ làm thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam với quy trình chuyên nghiệp và hiệu quả. Chúng tôi hỗ trợ cá nhân từ nhiều quốc gia trong việc hoàn thành các thủ tục pháp lý phức tạp, đảm bảo bạn có thể cư trú lâu dài và hợp pháp tại Việt Nam.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ làm thẻ thường trú của AZTAX:
Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về địa chỉ thường trú tiếng Anh là gì và cách sử dụng chính xác trong các tình huống pháp lý và hành chính. Việc nắm vững thuật ngữ này sẽ giúp bạn dễ dàng hơn khi xử lý các tài liệu quốc tế. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc có bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại liên hệ với AZTAX qua HOTLINE: 0932.383.089. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và theo dõi AZTAX!
Xem thêm: Địa chỉ thường trú là gì?
Xem thêm: Hướng dẫn cách tra mã hộ khẩu thường trú
Phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm
Bác Hồ về thăm và trồng cây tại Phú Diễn
Số 71 phố Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm
Bia căm thù tưởng niệm Nhân dân An Dương
44 Lê Thái Tổ, phường Hàng Trống
Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm Đại học Công Đoàn
159 phố Tây Sơn, phường Quang Trung
Phố Chùa Hà, Dịch Vọng, Cầu Giấy
Ngõ 205, Bạch Mai, Phường Bạch Mai
Núi Phượng Hoàng, thôn Ninh Sơn
584/26 Lĩnh Nam, Trần Phú, Hai Bà Trưng
Cầu vượt Ngã Tư Sở, Thịnh Quang
3 P. Phùng Khoang, P. Văn Quán, Hà Đông
Ngõ 377 đường Giải Phóng,Thanh Xuân
68 Ng. 318 Đ. La Thành, Chợ Dừa, Đống Đa
60 Tôn Thất Đạm, Xuân Hà, Thanh Khê
1 Ng. 32 P. Đỗ Đức Dục, Mễ Trì Hạ, Từ Liêm
11 P. Thọ Lão, Đống Mác, Hai Bà Trưng
69 Đường Vạn Phúc, Vạn Phúc, Hà Đông
Chùa Viên Minh (chùa Hai Bà Trưng)
765A Đ. Nguyễn Văn Linh, TT. Sài Đồng
Số 9 Cát Linh, phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa
Di tích cách mạng kháng chiến nhà dầu Sell
Số 1 phố Khâm Thiên, quận Đống Đa
Phố Tây Sơn, Phường Quang Trung
Di tích mang tên Sở chỉ huy K18
Phường Khương Mai, quận Thanh Xuân
Số nhà 47 - 49 - 51 phố Khâm Thiên
Đài quan sát phòng không (Ghi dấu chiến thắng B52)
139 Đ. Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hoà
Phố Ngọc Trì, Thạch Bàn, Long Biên
Số 79 Nguyễn Hữu Huân, Lý Thái Tổ
Địa điểm LNSK CMKC tại Ngã ba Nhật Tân
Ngã ba Nhật Tân - Đường Lạc Long Quân
Địa điểm lưu niệm CMKC đình Vạn Phúc
Địa điểm lưu niệm Lịch sử CMKC Bệnh viện Bạch Mai
78, đường Giải Phóng, phường Phương Mai
Lưu niệm trận tập kích sân bay Bạch Mai
Bảo tàng Quân chủng Phòng không
Nhà số 86 phố Hàng Bạc, thuộc Hàng Bạc
Địa điểm nhà lưu niệm Đại tưởng Lê Trọng Tấn
Số nhà 36C, Lý Nam Đế, quận Hoàn Kiếm
Số nhà 15 phố Hàng Nón - Hà Nội
Số 186 P. Quan Nhân, Nhân Chính
Ngách 58/23 P. Trần Bình, Mai Dịch
Xã Tây Tựu, huyện Từ Liêm, Hà Nội
784 - 786 Trương Định, Giáp Bát, Hoàng Mai
251 Đ. Nguyễn Khang, Yên Hoà, Cầu Giấy
Số 126 Nam Cao, Ba Đình, Hà Nội
Ngõ 112 Nam Dư, Lĩnh Nam, Hoàng Mai,
198 Ngọc Thuỵ, Ngọc Thụy, Long Biên
144 P. Quan Nhân, Nhân Chính, Thanh Xuân
Số 126 Nam Cao, Ba Đình, Hà Nội
Ngh. 180/29 P. Kim Hoa, Phương Liên
Đình Trường Lâm (Nhà lưu niệm Bác Hồ)
Tổ 2, phường Việt Hưng, quận Long Biên
Ngõ 194 P. Đội Cấn, Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
65 Văn Nội, Phú Lương, Hà Đông, Hà Nội
86 Ng. 1 P. Yên Lộ, Yên Nghĩa, Hà Đông, Hà Nội
10 Ng. 58 P. Việt Hưng, Việt Hưng, Long Biên, Hà Nội
120 Đường Lê Duẩn, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
577 Đ. Thụy Khuê, Bưởi, Tây Hồ, Hà Nội, Việt Nam
26 phố Đồng Xuân, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Hồ Hữu Tiệp và xác máy bay B52 bị bắn rơi ngày 27/12/1972
Khu nhà Pháp tại cung thiếu nhi Hà Nội
36-38 P. Lý Thái Tổ, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Khu tưởng niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh
1 Hoàng Hoa Thám (Cổng Đỏ) - Ba Đình
4 Ngh. 564/25 P. Nguyễn Văn Cừ, Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội
Đường Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội
Số 27, ngõ 27, đường Nguyễn Trãi
Nhà Đấu Xảo (Cung Văn hóa hữu nghị Việt xô)
Nhà Hồ Chủ Tịch ở và làm việc tháng 12 năm 1946 tại xã Vạn Phúc
Tầng 2 nhà ông Nguyễn Văn Dương, Vạn Phúc, Hà Đông
Nhà lưu niệm Bác Hồ tại Đình Nhật Tảo
Ngõ 638 Đ. Ngô Gia Tự, Đức Giang
Nhà máy đèn Bờ Hồ (Công ty điện lực HN)
số 11 phố Cửa Bắc, phường Trúc Bạch
Nhà số 12 Ngô Quyền, địa điểm CN bắc Bộ Phủ
12 Ngô Quyền, địa điểm CN bắc Bộ Phủ
2 đường Long Biên II, phường Ngọc Lâm
Nơi phát động phong trào "Ba sẵn sàng"
Tổ dân phố số 8 - phường Xuân Tảo
Quảng Trường Đông Kinh Nghĩa Thục
7 P. Đinh Tiên Hoàng, Hàng Trống, Hoàn Kiếm, Hà Nội
55 Đ. Nguyễn Văn Linh, Gia Thụy
Tháp Ấn Quang (chùa Hồng Phúc, Hòe Nhai)
Số 19 phố Hàng Than, Nguyễn Trung Trực
27 P.Hàm Long, Hàng Bài, Hoàn Kiếm
2 P. Tràng Thi, Hàng Trống, Hoàn Kiếm
13-15 P. Lê Thánh Tông, Phan Chu Trinh
63 P. Lương Yên, Bạch Đằng, Hai Bà Trưng
Trường tiểu học Thăng Long 20 Ngõ Trạm
20, Phố Ngõ Trạm, Phường Hàng Bông
Trường Trần Nhật Duật (Trường Ke)
2 P. Chợ Gạo, Hàng Buồm, Hoàn Kiếm
Trường Trưng Vương (nữ sinh Đồng Khánh)
26 phố Hàng Bài, Hàng Bài, Hoàn Kiếm
Trong tiếng Anh, "permanent residence" có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Nó có thể được sử dụng như một danh từ, một tính từ hoặc một động từ.
Khi được sử dụng như một danh từ, "permanent residence" có nghĩa là nơi một người có nhà chính và nơi họ dự định sống vĩnh viễn.
My permanent residence is in Ho Chi Minh City. (Nơi thường trú của tôi là thành phố Hồ Chí Minh.)She has permanent residence in the United States. (Cô ấy có nơi thường trú ở Hoa Kỳ.)
Khi được sử dụng như một tính từ, "permanent residence" có nghĩa là vĩnh viễn hoặc lâu dài.
He is a permanent resident of Vietnam. (Anh ấy là thường trú nhân của Việt Nam.)She has a permanent residence permit. (Cô ấy có giấy phép cư trú vĩnh viễn.)
Khi được sử dụng như một động từ, "permanently reside" có nghĩa là sống ở một nơi nào đó vĩnh viễn hoặc lâu dài.
He permanently resides in the United States. (Anh ấy sống vĩnh viễn ở Hoa Kỳ.)She will permanently reside in Vietnam. (Cô ấy sẽ sống vĩnh viễn ở Việt Nam.)
Theo Điều 23 Luật Cư trú 2020, các địa điểm sau không đủ điều kiện để đăng ký thường trú:
"Permanent residence" có thể được sử dụng ở đầu, giữa hoặc cuối câu. Tuy nhiên, nó thường được sử dụng ở đầu câu để nhấn mạnh ý nghĩa của nó.
My permanent residence is in Ho Chi Minh City.She has permanent residence in the United States."Permanent residence" cũng có thể được sử dụng trong các câu phức tạp. Trong trường hợp này, nó thường được sử dụng ở đầu mệnh đề phụ để giới thiệu thông tin về nơi thường trú của một người.
He is a permanent resident of Vietnam, where he was born and raised.She will permanently reside in the United States, where she has found a good job
Qua bài viết trên, ACC Group hy vọng bạn nắm rõ thế nào là thường trú trong tiếng Anh.
Địa chỉ thường trú tiếng Anh là gì? Đây là câu hỏi bạn có thể gặp khi làm việc với tài liệu quốc tế hoặc đối tác nước ngoài. Bài viết này sẽ giải thích cách dịch và hiểu đúng về địa chỉ thường trú trong tiếng Anh, cùng với các thông tin hữu ích khác từ AZTAX. Hãy cùng tìm hiểu để nắm bắt đầy đủ kiến thức cần thiết khi gặp phải thuật ngữ này nhé!