Unit 5: At the fish and chip shop
Unit 5: At the fish and chip shop
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)
1. When do you usually have free time? (Bạn thường có thời gian rảnh vào lúc nào?)
Gợi ý trả lời: I usually have free time on the weekends. (Mình thường có thời gian rảnh vào cuối tuần.)
2. What do you usually do with your friends in your free time? (Bạn thường làm gì cùng bạn bè trong thời gian rảnh?)
Gợi ý trả lời: In my free time, I enjoy doing various activities with my friends. We often hang out at each other's houses, cook together, watch movies or videos, and play games. (Trong thời gian rảnh, mình thích tham gia các hoạt động khác nhau cùng bạn bè. Chúng mình thường gặp nhau tại nhà nhau, nấu ăn chung, xem phim hoặc video, và chơi game.)
3. Why do you do these activities? (Tại sao bạn làm những hoạt động này?)
Gợi ý trả lời: I do these activities with my friends because it allows us to bond and have fun together. Doing activities together also brings joy and entertainment. (Mình thực hiện những hoạt động này với bạn bè vì nó giúp chúng mình gắn kết và có thời gian vui vẻ bên nhau. Tham gia các hoạt động cùng nhau mang lại niềm vui và giải trí.)
(Hãy viết một email (80 - 100 từ) cho một người bạn qua thư để nói với anh ấy/cô ấy về những gì bạn thường làm với bạn bè của mình vào thời gian rảnh. Sử dụng câu trả lời của bạn trong bài 4.)
It’s nice to hear from you again
Let me tell you about what I usually do with my friends in my free time.
On the weekends, when I have some free time, my friends and I often get together to have a great time. We gather at each other's houses, where we cook delicious meals, watch entertaining movies or videos, and play games.
These activities are important to us because they allow us to strengthen our bond and create lasting memories. We cherish the moments shared, as they bring us joy and laughter.
I would love to hear about the activities you enjoy with your friends during your free time as well!
Rất vui được nhận được tin từ bạn. Hôm nay, mình muốn kể cho bạn nghe về những gì mình thường làm cùng bạn bè trong thời gian rảnh rỗi.
Vào cuối tuần, khi mình có thời gian rảnh, mình và bạn bè thường tụ tập lại nhau để có những khoảnh khắc vui vẻ. Chúng mình tụ tập tại nhà nhau, nấu những món ăn ngon, xem phim hoặc những video thú vị và chơi game.
Những hoạt động này có ý nghĩa đặc biệt đối với chúng mình vì chúng giúp chúng mình củng cố mối quan hệ và tạo ra những kỉ niệm đáng nhớ. Chúng mình trân trọng những khoảnh khắc chia sẻ này, vì chúng mang lại niềm vui và tiếng cười.
Mình rất muốn nghe về những hoạt động mà bạn thích thú cùng bạn bè trong thời gian rảnh của bạn!
Tạm biệt cho đến lần viết thư tiếp theo, (Tên của bạn).
Vậy là IELTS LangGo đã giải thích chi tiết các bài tập trong phần Skill 2 Unit 1 lớp 8 cho các bạn. Hãy học thêm các phần khác của Unit 1 qua các bài giải của IELTS LangGo để hiểu rõ được toàn bộ Unit nhé!
⭐ Giảng viên chất lượng đến từ Anh, Mỹ, Úc, Canada, Châu Âu, Philippines, Việt Nam phù hợp với bé. ⭐ Giáo viên có chứng chỉ sư phạm quốc tế như CELTA, TESOL, TEFL. ⭐ Mỗi buổi học đều có trợ giảng người Việt, hỗ trợ con mọi lúc mọi nơi
Bài tự học tiếng Anh tại nhà cho trẻ em, kiến thức phù hợp nhất hỗ trợ trẻ học tiếng Anh online nhanh hơn và phù hợp nhất
Bài học với hình ảnh sinh động về các bộ phận trên khuôn mặt người giúp bé dễ hiểu và tiếp thu tiếng Anh hiệu quả, tự học tiếng Anh tốt hơn
Bài học về chủ đề làm quen với nội dung ngắn gọn được thể hiện dưới hình thức video, hình ảnh hấp dẫn phù hợp với học tiếng Anh lớp 1 cho trẻ em
Tiếng anh lớp 1 Unit 1 : What's your name ? - Unit 1 dạy trẻ học về những câu hỏi tên, giới thiệu bản thân qua video bài học hội thoại, trò chơi, bài hát
Nội dung dễ học đối với tiếng Anh lớp 1 cho bé kèm theo video sinh động với giọng nói chuẩn Anh Mỹ mang lại bài học bổ ích cho bé
Bài học được thiết kế sinh động về không gian sôi nổi trong lớp học. Giúp trẻ học tiếng Anh và hòa mình cùng nhân vật trong bài học
Bài tự học tiếng Anh cho trẻ em lớp 1 với những kiến thức tiếng Anh cơ bản nhất, phù hợp với trình độ tiếng Anh của các em
Unit 8: He's strong bài học tiếng Anh lớp 1 unit 8 cho trẻ với những kiến thức tiếng Anh mới, những hình ảnh, từ vựng tiếng Anh cho trẻ bài học hay và ý nghĩa
Bài học tiếng Anh lớp 1 unit 9 với kiến thức tiếng Anh về ngữ pháp, từ vựng cho trẻ lớp 1 học tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn
Tiếng Anh lớp 1 unit 10 She isn't tall mang đến những bài học tiếng Anh thú vị qua video, hình ảnh, phát âm tiếng Anh cho trẻ với kiến thức phù hợp nhất
Unit 11: My pants are blue bài học tiếng Anh lớp 1 unit 11 cho trẻ học tiếng Anh nhanh hơn và hiệu quả hơn qua video, từ mới, hình ảnh tiếng Anh phù hợp
Tiếng Anh lớp 1 Unit 14: I can sing cho trẻ những bài học tiếng Anh theo chủ đề thú vị, video hình ảnh, bài hát tiếng Anh cho trẻ học tiếng Anh hiệu quả nhất
Tiếng Anh lớp 1 Unit 16: Do you like lilies? cho trẻ kiến thức tiếng Anh về ngữ pháp, từ vựng, tiếng Anh qua những bài hát và video sinh động, học tốt hơn
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
(Nghe lại cuộc phỏng vấn. Điền vào mỗi chỗ trống trong bảng không quá HAI từ.)
• Inviting friends to his house
• Cooking and watching a (1) video
• Fun and better than going to the (2) cinema
• Going to the (3) park to play volleyball or skateboard
• Going for a (5) bike ride around our city
1. Thông tin nằm ở: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
2. Thông tin nằm ở: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
3. Thông tin nằm ở: We go to the park to play volleyball or skateboard.
4. Thông tin nằm ở: It helps us stay in shape.
5. Thông tin nằm ở: Sometimes we go for a bike ride around our city.
6. Thông tin nằm ở: This gives us a chance to see different places in our city.
(Hãy nghe cuộc phỏng vấn với Mark về các hoạt động giải trí của anh ấy. Chọn câu trả lời đúng.)
Interviewer: When do you usually have free time?
Mark: I usually have free time at the weekend.
Interviewer: So how do you spend it?
Mark: I spend time to connect with my family on Saturdays. We do puzzles, play board games or go camping.
Interviewer: What about Sundays?
Mark: I usually spend Sundays with my friends. I have a group of friends and we do lots of things together.
Mark: Sometimes I invite them to my house. We cook our favourite food and watch a video. It's fun and better than going to the cinema.
Interviewer: Do you do outdoor activities together?
Mark: Yes, we love spending time outdoors. We go to the park to play volleyball or skateboard. It helps us stay in shape. Sometimes we go for a bike ride around our city. This gives us a chance to see different places in our city.
Interviewer: Thanks for letting us interview you.
Người phỏng vấn: Bạn thường có thời gian rảnh vào thời điểm nào?
Mark: Thường thì vào cuối tuần, tôi có thời gian rảnh.
Người phỏng vấn: Vậy bạn dành thời gian đó như thế nào?
Mark: Vào ngày thứ Bảy, tôi dành thời gian để kết nối với gia đình. Chúng tôi làm các câu đố, chơi game trên bàn cờ hoặc đi cắm trại.
Người phỏng vấn: Còn Chủ nhật thì sao?
Mark: Thường thì Chủ nhật tôi dành để gặp gỡ bạn bè. Tôi có một nhóm bạn và chúng tôi thường làm nhiều hoạt động cùng nhau.
Mark: Đôi khi tôi mời họ đến nhà. Chúng tôi nấu những món ăn yêu thích và xem video. Đó là trò vui và tốt hơn việc đi xem phim ở rạp.
Người phỏng vấn: Liệu bạn có làm các hoạt động ngoài trời cùng nhau không?
Mark: Có, chúng tôi rất thích dành thời gian ngoài trời. Chúng tôi đến công viên để chơi bóng chuyền hoặc trượt ván. Điều này giúp chúng tôi duy trì thể hình. Đôi khi chúng tôi cũng đi chơi xe đạp khắp thành phố. Điều này cho chúng tôi cơ hội để khám phá các địa điểm khác nhau trong thành phố.
Người phỏng vấn: Cảm ơn bạn đã cho phép chúng tôi phỏng vấn.
1. When does Mark usually have free time? (Khi nào Mark có thời gian rảnh?) - A. At weekends.
Giải thích: Thông tin nằm ở “I usually have free time at the weekend.”
2. Who does he spend his free time with? (Anh ấy dành thời gian rảnh cho ai?) - C. His family and friends.
Giải thích: Thông tin nằm ở, “ I spend time to connect with my family on Saturdays.”, “I usually spend Sundays with my friends.”