Xét Tuyển Học Bạ Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng 2023

Xét Tuyển Học Bạ Đại Học Sư Phạm Đà Nẵng 2023

Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2020 dao động trong khoảng 15 - 21,5 điểm.

Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng công bố điểm chuẩn xét tuyển năm 2020 dao động trong khoảng 15 - 21,5 điểm.

B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2024 (Dự kiến)

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

a. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

* Đối với các ngành đào tạo giáo viên

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ được công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:

b. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

* Đối với các ngành đào tạo giáo viên (Ngoại trừ ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất)

* Đối với ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật và Giáo dục thể chất

* Đối với các ngành còn lại (ngành cử nhân khoa học)

c. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM chỉ dành cho các ngành cử nhân khoa học

d. Đối với phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi độc lập, đánh giá năng lực của Trường ĐHSP Hà Nội

e. Đối với phương thức xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng

4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng

Mức học phí của trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng như sau:

Chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT (Dự kiến)

1. Hóa Dược; 2. Hóa phân tích môi trường

1. Ngữ văn + Năng khiếu 1 (Hình họa chì) + Năng khiếu 2 (Trang trí)

2. Toán + Năng khiếu 1 (Hình họa chì) + Năng khiếu 2 (Trang trí)

2. Ngữ văn + Lịch sử + Tiếng Anh

3. Ngữ văn + Địa lý + Tiếng Anh

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

Điểm chuẩn của trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng như sau:

Sư phạm Tin học và Công nghệ Tiểu học

Lịch sử (chuyên ngành Quan hệ quốc tế)

Địa lý học (chuyên ngành Địa lý du lịch)

Việt Nam học (chuyên ngành Văn hóa du lịch)

Quản lý tài nguyên và môi trường

Hóa học, gồm các chuyên ngành:

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]

Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về Học phí trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng 2022 - 2023, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.

*Mức học phí của trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng năm 2022

Lưu ý: Sinh viên học trong 2 học kỳ chính (Kỳ I và II) đóng học phí theo học kỳ. Trong khi đó học phí học tiếng Anh (học trong 2 năm đầu) tính riêng.

*Mức học phí của trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng năm 2021

Học phí Đại học chương trình Đào tạo chất lượng cao: 26.500.000 VNĐ/năm/sinh viên

Xem thêm bài viết về trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng mới nhất:

Căn cứ Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định mã số, tiêu chuẩn...

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông

1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học

ĐXT >=18,00, Điểm TB tiếng Anh lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 >=7.0) và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học

ĐXT >=18,00, Điểm TB tiếng Anh lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 >=7.0) và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Quản lý tài nguyên và môi trường

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)

Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng (ĐHBK) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy vào các ngành thuộc Trường năm 2022, theo phương thức xét học bạ trung học phổ thông (THPT), đợt xét tuyển sớm như sau:

1. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển

Danh mục các ngành tuyển sinh đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển được qui định trong Phụ lục đính kèm.

2. Vùng tuyển, đối tượng và chính sách ưu tiên

- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước;

- Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

3. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển

3.1. Đối với tất cả các ngành (trừ ngành Kiến trúc)

- Thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh của ĐHĐN;

- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình (sau đây gọi là ngành) đăng ký trong danh mục các ngành xét tuyển theo học bạ THPT thuộc Trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc ĐHĐN;

- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất;

- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến của ĐHĐN.

- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;

- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;

- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học/môn thi năng khiếu theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng điểm môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn;

- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển;

- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng;

* Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)

- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHĐN công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022).

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.

- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.

Chú ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào Trường ĐHBK, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.

Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2022, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.

- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đ/nguyện vọng;

- Thí sinh nộp lệ phí qua cổng thanh toán VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyến.

5. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển

- Thời gian đăng ký: từ ngày 10/5/2022 đến hết ngày 15/6/2022;

- Địa chỉ đăng ký: + http://dut.udn.vn/tuyensinh2022

Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa tại địa chỉ: http://dut.udn.vn/tuyensinh2022 hoặc trang Tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn.

Hoặc liên hệ với bộ phận Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, số 54 Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng qua số hotline: 0888.477.377, 0236.3620.999, email: [email protected]; Fanpage: https://www.facebook.com/DUTpage; Zalo: https://zalo.me/dhbkdn2022

Hoặc liên hệ với Ban Đào tạo, Đại học Đà Nẵng, số 41 Lê Duẩn, TP. Đà Nẵng, hotline: 0236.3835.345, email [email protected]./.

PHỤ LỤC: Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển

Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Công nghệ dầu khí và khai thác dầu

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Quản lý tài nguyên và môi trường

1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông

1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT

1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.

1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

1. Toán + Vật lý + Hóa  học 2. Toán + Vật lý  + Tiếng Anh

Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý

ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00

Ghi chú: - Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực,  xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022) lớn hơn 15. Trường hợp tổng số thí sinh nhỏ hơn 15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang. - Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng      - Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình của môn học ở năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1).    - Đối với ngành Kiến trúc: Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Theo đó, ngành có điểm xét tuyển cao nhất của Trường Đại học Bách khoa (Đại học Đà Nẵng) là ngành Kỹ thuật máy tính với 28,83 điểm; ngành có điểm xét tuyển thấp nhất là Kỹ thuật tàu thủy với 19,39 điểm và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông với 19,48 điểm.

Trường Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) có các ngành có điểm xét tuyển cao nhất với 28 điểm, gồm: Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử; ngành có điểm xét tuyển thấp nhất với 26 điểm gồm: Quản trị khách sạn, Thống kê kinh tế, Quản lý nhà nước, Hệ thống thông tin quản lý.

Trường Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng) có ngành Sư phạm Toán học với điểm xét tuyển cao nhất Đại học Đà Nẵng là 29 điểm. Ngoài ra, Sư phạm Hóa học xét tuyển 28,84 điểm, Sư phạm Vật lý 28,40 điểm, Sư phạm Lịch sử 28,10 điểm. Ngành có điểm xét tuyển thấp nhất với 19 điểm gồm: Khoa học dữ liệu, Quản lý tài nguyên và môi trường, Vật lý kỹ thuật.

Với Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) ngành có điểm xét tuyển cao nhất là Sư phạm tiếng Anh với 28,74 điểm (trong đó điều kiện môn tiếng Anh phải bằng hoặc trên 9,7 điểm); ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc với 28,71 điểm. Ngành có số điểm xét tuyển thấp nhất là Hàn Quốc học với 25 điểm.

Ngành có số điểm xét tuyển cao nhất của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) là ngành Công nghệ thông tin với 27,23 điểm; ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông (chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn) với 26,17 điểm. Đây là ngành vừa mới thành lập. Ngành có điểm xét tuyển thấp nhất là ngành Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (đào tạo 2 năm đầu tại KonTum) với 17,68 điểm.

Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) có điểm xét tuyển cao nhất ở ngành Công nghệ kỹ thuật máy tính - chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn (kỹ sư) với 27 điểm. Đây là ngành mới thành lập của trường. Các ngành có điểm xét tuyển thấp nhất của trường với 24 điểm gồm: Công nghệ thông tin (cử nhân), Công nghệ thông tin (cử nhân - Hợp tác doanh nghiệp), Quản trị kinh doanh - Chuyên ngành Quản trị tài chính số, An toàn thông tin (kỹ sư), Công nghệ kỹ thuật máy tính (kỹ sư), Công nghệ kỹ thuật máy tính (cử nhân), Quản trị kinh doanh -chuyên ngành Quản trị dự án công nghệ thông tin.

Trường Y Dược (Đại học Đà Nẵng) xét tuyển hai ngành gồm: Điều dưỡng với 25,59 điểm và Kỹ thuật xét nghiệm y học với 26,20 điểm. Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) xét tuyển ngành Khoa học Máy tính - Chuyên ngành công nghệ phần mềm với 19,23 điểm. Điểm xét tuyển cao nhất của Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại KonTum là ngành Giáo dục mầm non với 20 điểm.

Theo đó, điểm trúng tuyển được tính theo thang điểm 30, bao gồm các ngành có nhân hệ số môn xét tuyển. Điều kiện phụ chỉ áp dụng đối với các thí sinh có Điểm xét tuyển bằng Điểm trúng tuyển. Đối với các ngành có độ lệch điểm chuẩn giữa các tổ hợp, điểm trúng tuyển công bố là điểm trúng tuyển cao nhất của các tổ hợp vào ngành đó. Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển đợt xét tuyển sớm phải đăng ký ngành/chuyên ngành đủ điều kiện trúng tuyển vào Hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo để được xét trúng tuyển chính thức.

Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng ban hành Thông báo số 1663/TB-ĐHSP ngày 08/10/2024 về việc tuyển dụng viên chức năm 2024.

Theo đó, thực hiện kế hoạch số 1640/KH-ĐHSP ngày 04/10/2024 của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng về việc tuyển dụng viên chức năm 2024, nhà trường thông báo tổ chức tuyển dụng 08 chuyên viên, 11 giảng viên và 01 trợ giảng thuộc một số phòng chức năng và khoa chuyên môn.

Cụ thể, Phòng Tổ chức (2 chuyên viên), Phòng Đào tạo (1 chuyên viên), Phòng Khoa học và Hợp tác quốc tế (2 chuyên viên), Phòng Cơ sở vật chất (1 chuyên viên), Phòng Kế hoạch Tài chính (1 chuyên viên), Khoa Giáo dục Mầm non (1 chuyên viên), Khoa Tin học (4 giảng viên), Khoa Hóa học (1 giảng viên), Khoa Sinh – Môi trường (1 giảng viên), Khoa Ngữ văn (2 giảng viên và 1 trợ giảng).

Điều kiện, tiêu chuẩn chung: Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo và chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp tuyển dụng.

Đối với giảng viên: Tốt nghiệp đại học xếp loại khá trở lên, có bằng thạc sĩ trở lên; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên.

Đối với trợ giảng: Có bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh trợ giảng.

Đối với chuyên viên: có bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên; có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Ứng viên chưa có chứng chỉ bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp, phải có bản cam kết nộp chứng chỉ trong thời hạn 12 tháng sau khi được tuyển dụng.

Hình thức tuyển dụng: Xét tuyển viên chức.

Vòng 1: Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đã đăng ký tại phiếu đăng ký dự tuyển.

Vòng 2: Xét tuyển theo hình thức vấn đáp để kiểm tra, đánh giá về năng lực, trình độ đào tạo, thái độ, tư duy, động cơ, tác phong, kỹ năng làm việc và kiến thức chuyên môn.

Hồ sơ dự tuyển bao gồm: Phiếu đăng ký dự tuyển; Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển; Bản lý lịch khoa học đối với vị trí giảng viên (nếu có); Bản sao công chứng giấy khai sinh và căn cước công dân; Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập; Giấy chứng nhận sức khỏe; Phiếu lý lịch tư pháp số 1; Bản sao công chứng giấy chứng nhận hưởng chính sách, giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

Thời gian nhận hồ sơ: Từ nay đến hết ngày 11/11/2024 (trong giờ hành chính).

Ứng viên nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi đường bưu điện đến địa chỉ: Phòng Tổ chức, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Đà Nẵng, số 459 Tôn Đức Thắng, phường Hòa Khánh Nam, quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.

Mỗi ứng viên chỉ được ứng tuyển vào 01 vị trí. Hồ sơ đã nộp không hoàn trả lại.

Thông tin chi tiết về tuyển dụng được đăng tải trên website của nhà trường tại địa chỉ: ued.udn.vn hoặc ứng viên liên hệ số điện thoại 0236.3788980.

Chi tiết vị trí, tiêu chuẩn tuyển dụng như sau: