Tải Cv Xin Việc Tiếng Nhật

Tải Cv Xin Việc Tiếng Nhật

Đơn xin việc, CV tiếng Nhật là 1 trong những thứ không thể thiếu trong bộ hồ sơ đi xin việc hay đăng kí tham gia đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật. Bản CV đẹp ấn tượng nắm vai trò chủ chốt giúp bạn nổi bật giữa hàng ngàn ứng viên khác khi bạn ứng tuyển làm việc tại các công ty, doanh nghiệp Nhật Bản. Dưới đây là những mẫu đơn xin việc tiếng Nhật giúp bạn đốn tim các nhà tuyển dụng.

Đơn xin việc, CV tiếng Nhật là 1 trong những thứ không thể thiếu trong bộ hồ sơ đi xin việc hay đăng kí tham gia đơn hàng xuất khẩu lao động Nhật. Bản CV đẹp ấn tượng nắm vai trò chủ chốt giúp bạn nổi bật giữa hàng ngàn ứng viên khác khi bạn ứng tuyển làm việc tại các công ty, doanh nghiệp Nhật Bản. Dưới đây là những mẫu đơn xin việc tiếng Nhật giúp bạn đốn tim các nhà tuyển dụng.

自我评价 /Zìwǒ píngjià/ Tự đánh giá bản thân

Trong phần này bạn có thể nêu ra những điểm mạnh và hạn chế bản thân.

Những CV tiếng trung mẫu mới và ấn tượng

SHZ gửi tới bạn những CV xin việc bằng tiếng Trung (download mẫu). Nhanh tay tải về và tạo cho mình một CV/hồ sơ xin việc thật cá tính nhé. Chúc bạn thành công.

Khi ứng tuyển vào các công ty Nhật Bản hay các bạn du học sinh đang du học ở Nhật đi xin việc làm thêm thì một bản CV tiếng Nhật chính xác và chỉn chu là vô cùng quan trọng. Vậy khi viết CV tiếng Nhật cần lưu ý những vấn đề gì? Tìm hiểu cùng du học Nhật Bản Thanh Giang qua những thông tin dưới đây.

CV trong tiếng Nhật là 履歴書 là bản tóm lược thông tin của ứng viên bằng tiếng Nhật, bao gồm: Thông tin cá nhân (基本個人情報), mục tiêu nghề nghiệp (志望の動機), kinh nghiệm làm việc (職歴), trình độ học vấn (学歴), bằng cấp chứng chỉ (免許・資格) điểm mạnh (得意な科目), sở thích (趣 味). CV xin việc tiếng Nhật giúp nhà tuyển dụng có cái nhìn tổng thể về ứng viên, lựa chọn những ứng viên phù hợp với vị trí mà doanh nghiệp đang tuyển.

Những thành tích từ rất lâu rồi

Bạn có nhiều thành tích đáng nể từ thời trung học cơ sở hoặc phổ thông, bạn nghĩ đó sẽ là điểm nhấn cho nhà tuyển dụng và bạn ghi tràn lan vào CV của mình? Nhưng bạn biết không, CV không nên quá dài, tốt nhất chỉ nên dài 1 trang. Chính vì vậy, bạn cần chọn lọc những thông tin quan trọng nhất, liên quan mật thiết nhất tới vị trí mà bạn ứng tuyển để ghi ra.

职业目标 /Zhíyè mùbiāo/ Mục tiêu nghề nghiệp

Bạn có định hướng gì trong công việc?

Tại sao lại lựa chọn ứng tuyển vào vị trí này?

Khi được đảm nhận công việc này bạn có mục tiêu như thế nào?

Tất cả những câu hỏi trên bạn nên trình bày một cách ngắn gọn, xúc tích trong CV xin việc bằng tiếng Trung của mình, để nhà tuyển dụng thấy được bạn thật sự hứng thú với công việc này và muốn gắn bó với công ty.

Bạn cũng nên chia ra mục tiêu ngắn hạn (短期目标 /Duǎnqī mùbiāo/) và mục tiêu dài hạn (长期目标 /Chángqī mùbiāo/) để CV rõ ràng hơn nhé.

个人信息 /Gèrén xìnxī/ Thông tin cá nhân

* Table có 3 cột, kéo màn hình sang phải để xem đầy đủ bảng table

Một số từ vựng viết cv tiếng nhật

Sau khi viết xong nên rà soát lỗi chính tả để tránh những lỗi nhỏ làm mất điểm của bạn.

Có nhiều phương thức để bạn chuyển CV xin việc cho nhà tuyển dụng, thông thường sẽ thường gửi qua email. Để CV tiếng Nhật mà bạn đã dày công chuẩn bị  không bị nhà tuyển dụng ngó lơ và thể hiện được sự chuyên nghiệp của bạn. Có  một số nguyên tắc bạn cần lưu ý như:

Vì nhà tuyển dụng thường tuyển rất nhiều vị trí công việc, họ tải về hàng đống CV, khi cần tìm kiếm họ sẽ tìm theo vị trí => đọc => sàng lọc).

Trên đây là cách viết CV tiếng Nhật chuẩn nhất cùng những điều cần lưu ý khi gửi CV cho nhà tuyển dụng. Hy vọng những chia sẻ của Thanh Giang sẽ mang đến những chia sẻ hữu ích cho bạn.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

Bài viết cùng chủ đề Dịch vụ - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Chi phí - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Địa chỉ - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Điều kiện - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Hồ sơ - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Visa du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Quy trình - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Ngành học - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Học bổng - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Kinh nghiệm - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Hỏi đáp - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Loại hình - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Thông tin - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Học tiếng - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Trường học - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Làm thêm - Du học Nhật Bản

Bài viết cùng chủ đề Đất nước Nhật Bản

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn

Không viết CV tiếng Nhật bằng bút chì, bút xóa

Hãy dùng bút bi mực đen để viết CV. Tuy vậy, sau khi viết xong bạn cần kiểm tra lại kĩ để tránh bút bi có cặn làm nhoè mực dây bẩn ra CV. Nếu trót viết nhầm, tuyệt đối ko dùng bút xoá để sửa, mà hãy viết lại từ đầu. Kinh nghiệm để giảm tối đa việc viết sai, viết nhầm, tốt nhất nên đánh máy CV sau đó in ra và nhìn vào để viết theo.

Nhà tuyển dụng đã quen với việc đọc CV mỗi ngày, vì vậy chỉ cần 1 lỗi viết thiếu, viết tắt rất nhỏ của bạn cũng sẽ dễ dàng bị phát hiện ra, nên nhớ hãy kiểm tra lại các lỗi này thật kỹ trước khi nộp. Đây cũng là yếu tố thể hiện một bản CV chuyên nghiệp.

Hướng dẫn viết chi tiết các phần trong CV tiếng Nhật

Ở phần này, cùng giống với các mẫu CV tiếng Việt, bạn cần cung cấp các thông tin cơ bản về bản thân như tên, tuổi, ngày sinh, ảnh đại điện, thông tin liên lạc (email, số điện thoại, địa chỉ) để nhà tuyển dụng biết bạn là ai.

Khi viết phần tên (Furigana - ふりがな): Bạn nên viết phiên âm tên của bạn bằng katakana để nhà tuyển dụng có thể gọi tên bạn chính xác. Tương tự phần địa chỉ cũng có furigana nhưng bạn có thể bỏ furigana ở địa chỉ nếu cảm thấy không cần thiết.

Đến phần ngày sinh (生年月日): Điều cần chú ý nhất ở đây là bạn điền ngày tháng năm theo định dạng của người Nhật: [Năm] 年 [Tháng] 月[Ngày].

Ở phần này, bạn cần trình bày ngắn gọn về quá trình học tập của bạn bao gồm thời điểm nhập học, tốt nghiệp, tên trường, chuyên ngành và thông tin mô tả thêm như điểm trung bình (GPA), mô tả ngành học.

Bạn không nên đưa quá nhiều thông tin không cần thiết như học tập cấp 1,2, chỉ cần đưa thông tin về quá trình học từ Đại Học trở lên hoặc cấp 3 nếu là trường chuyên. Nếu có nhiều hơn một thông tin học tập thì bạn ghi thông tin gần nhất lên đầu và các thông tin cũ hơn ở dưới.

Nếu điểm GPA của bạn cao hoặc nhà tuyển dụng yêu cầu thì nên đưa vào còn không thì thôi. Nên mô tả rõ hơn về chuyên ngành được đào tạo, các đề tài đã nghiên cứu ở Đại Học nhất là đối với các bạn chưa có nhiều kinh nghiệm làm việc.

Bạn trình bày về kinh nghiệm làm việc việc bao gồm thời gian, tên công ty, vị trí công tác và kinh nghiệm đạt được. Trong CV bạn nên ghi rõ hơn về công việc mình đã làm và những kinh nghiệm đạt được để nhà tuyển dụng hiểu rõ hơn khả năng của bạn.

Ở phần mô tả của công ty cũ bạn nên ghi thêm về lý do nghỉ việc. Bạn nên đưa lý do một cách khéo léo và thuyết phục để tránh làm mất điểm. Nhà tuyển dụng Nhật Bản thường không có cảm tình với những bạn hay “nhảy việc”. Nếu bạn đã làm ở rất nhiều nơi trong thời gian ngắn thì bạn có thể xem xét bỏ bớt các công việc không quan trọng và ghi lý do nghỉ việc thật cẩn thận.

Nếu bạn đã làm nhiều hơn một công ty thì nên sắp xếp công việc gần nhất lên đầu và các công việc trong quá khứ lần lượt ở dưới. Nhà tuyển dụng sẽ quan tâm tới việc làm gần nhất của bạn hơn các công việc bạn làm trong quá khứ.

工作经验 /Gōngzuò jīngyàn/ Kinh nghiệm làm việc

Phần này chính là phần quan trọng nhất, quyết định hơn 50% nhà tuyển dụng có lựa chọn bạn cho vị trí ứng tuyển hay không. Bạn nên sắp xếp rõ ràng theo thời gian, giai đoạn nào làm việc ở đâu, vị trí nào, công việc đảm nhận là gì, bạn nên miêu tả chi tiết nhưng ngắn gọn, xúc tích.

Đây cũng là phần ghi điểm khá lớn cho bạn đối với nhà tuyển dụng. Chính vì vậy trong các CV xin việc tiếng Trung mẫu không bao giờ thiếu phần này.

- 熟练办公软件: Thành thạo tin học văn phòng

- 简单的英语交流: Giao tiếp tiếng Anh cơ bản

Đừng đánh giá thấp mục này mà làm qua loa nhé. Thông qua mục này, nhà tuyển dụng phần nào biết được tính cách con người bạn, đánh giá bạn có phù hợp với vị trí công việc hay không nữa đấy.